Cẩm nang Dịch vụ trường học - UTS

Game bài đổi thưởng Mê đổi thưởng

Cẩm nang dịch vụ
THỜI GIAN SINH HOẠT TẠI TRƯỜNG

  • Mầm non
Ngày nhập học (dự kiến) Ngày khai giảng (dự kiến)
07/08/2023  05/09/2023
  • Tiểu học và Trung học
Ngày nhập học (dự kiến) Ngày khai giảng (dự kiến)
21/08/2023  05/09/2023

Thời gian biểu

  • Mầm non

Phụ huynh đón bé vào lúc 4:00 – 4:30 chiều mỗi ngày.

Lưu ý: Nhà trường hỗ trợ trông trẻ muộn từ 4:30 chiều – 5:30 chiều với mức phí là 100,000 VNĐ/60 phút hoặc 2,500,000 VNĐ/tháng.

  • Tiểu học
  Thứ Hai đến Thứ Năm Thứ Sáu
Giờ vào học 07:55 07:55
Giờ ra về  16:30 15:05

Lưu ý: Học sinh cần rời khỏi trường trước 17:15, sau thời gian này sẽ tính phụ phí 100.000 VNĐ/60 phút hoặc 2.500.000VNĐ/tháng. Thông báo tính phụ phí sẽ được gửi bằng văn bản/email đến Phụ huynh.

  • Trung học
  Thứ Hai đến Thứ Năm Thứ Sáu
Giờ vào học 07:45 07:45
Giờ ra về  16:20 15:35

Lưu ý: Học sinh trung học sẽ tự ra về không cần Phụ huynh trực tiếp đón và cần rời khỏi trường trước 17:25.

LỊCH NĂM HỌC 2023 – 2024: XEM TẠI ĐÂY

CHĂM SÓC SỨC KHỎE DÀNH CHO HỌC SINH

Mỗi cấp học đều có Phòng Y tế được phụ trách bởi đội ngũ Nhân viên y tế có chuyên môn. Phòng y tế cung cấp các dịch vụ chăm sóc sức khỏe trong việc điều trị các chứng bệnh có triệu chứng nhẹ, thông thường và điều trị tại chỗ các vết thương nhẹ. Đội ngũ y tế  của trường luôn túc trực trong giờ hoạt động để đảm bảo sức khỏe cho học sinh, giáo viên và nhân viên, theo dõi tình trạng bệnh và ngăn chặn việc lây lan dịch bệnh trong cộng đồng trường. Nhân viên y tế của trường có đủ chuyên môn để kiểm tra đơn thuốc và thực hiện việc sơ cấp cứu tại chỗ. Đội ngũ nhân viên y tế trường có sự liên hệ chặt chẽ với Ban Giám hiệu, Giáo viên và Căn tin nhằm đảm bảo môi trường an toàn và lành mạnh cho tất cả thành viên trong cộng đồng.

Chương trình chăm sóc sức khoẻ toàn diện tại UTS bao gồm:

  • Học sinh được khám sức khoẻ tổng quát 01 (một) lần/năm học và kết hợp đo chỉ số BMI 02 (hai) lần/năm học.
  • Học sinh có quốc tịch Việt Nam đang tham gia học tập tại UTS sẽ được trang bị miễn phí Bảo hiểm Y tế (bắt buộc theo quy định của Bộ Y tế) và Bảo hiểm Tai nạn (tự nguyện).

Một số quy định về việc ký gửi và hỗ trợ học sinh sử dụng thuốc tại trường cần được Quý Phụ huynh cân nhắc trước khi thực hiện như sau:

CHUẨN BỊ HÀNH TRANG ĐẾN LỚP

Nhằm đảm bảo vệ sinh cá nhân và thuận tiện cho học sinh trong quá trình sinh hoạt tại trường, Phụ huynh cần chuẩn bị thêm những vật dụng cá nhân như sau:

  • 01 (một) Bàn chải – Ly cá nhân – Kem đánh răng.
  • 01 (một) Bình nước cá nhân có chất liệu an toàn như inox hoặc nhựa dẻo. Hạn chế sử dụng chai thủy tinh hoặc chất liệu dễ vỡ (đối với học sinh Tiểu học, bình nước nên có dây đeo).
  • 01 (một) Túi ngủ có trang bị đầy đủ gối và mền sử dụng trong giờ nghỉ trưa.
  • 01 (một) Mũ/Nón dùng khi tham gia hoạt động ngoài trời.
  • 01 (một) túi đựng quần áo bẩn có thể sử dụng được nhiều lần (hạn chế sử dụng túi nilon để bảo vệ môi trường).
  • 01 (một) ổ khóa nhỏ để khóa tủ cá nhân.
  • Giày quai hậu có khóa đơn giản để học sinh có thể dễ dàng sử dụng.
  • Dép mang trong nhà dùng để tham gia hoạt động tại lớp.

Các vật dụng này cần được Phụ huynh học sinh vệ sinh định kỳ vào cuối mỗi tuần nhằm đảm bảo an toàn sức khỏe cho học sinh khi sử dụng.

BIỂU PHÍ ĐỒNG PHỤC

Đơn vị: VNĐ

  • Mầm non:
Bộ  đồng phục Bộ thể dục Ba lô Nón Đồ bơi
440.000 360.000 285.000 90.000 350.000
  • Tiểu học và trung học:
Áo đồng phục Quần/Váy đồng phục Áo thể dục Quần thể dục Ba lô Nón Đồ bơi
210.000 275.000 165.000 230.000 285.000 90.000 350.000
Trọn bộ: 2.360.000 (tiết kiệm 10%) (*)

(*) Bộ đồng phục bao gồm: 03 (ba) bộ đồng phục chính khóa , 02 (hai) bộ đồng phục thể dục, 01 (một) mũ/nón UTS, 01 (một) balô UTS. Phụ huynh/ Học sinh vui lòng kiểm tra kỹ về kích thước, chất lượng sản phẩm trước khi rời khỏi cửa hàng.

Trong trường hợp mua hàng trực tuyến tại UTS Shop, đồng phục sẽ được đổi/trả trong vòng 10 (mười) ngày kể từ ngày mua nếu có phát sinh vấn đề lỗi sản phẩm với các điều kiện sau:

  • Đồng phục còn mới chưa qua sử dụng, chưa giặt, ủi/là, còn nguyên tem nhãn;
  • Phụ huynh cung cấp đầy đủ biên lai/chứng từ mua đồng phục;
  • Sản phẩm đổi chỉ áp dụng cho đồng phục cùng chủng loại.

DỊCH VỤ XE ĐƯA ĐÓN

UTS tổ chức dịch vụ xe đưa đón cho cấp Tiểu học và Trung học nhằm tăng sự tiện lợi cho Học sinh khi tham gia học tập tại trường.

Theo đó, Văn phòng Dịch vụ trường học cùng với giám hộ xe sẽ liên tục giám sát dịch vụ nhằm đảm bảo an toàn và sức khỏe của học sinh khi tham gia dịch vụ.

Quý Phụ huynh cần điền đầy đủ thông tin vào mẫu Đăng ký dịch vụ và nộp lại Văn phòng để đăng ký cho Học sinh tham gia sử dụng dịch vụ. Vui lòng tham khảo nội quy tham gia xe đưa đón học sinh UTS TẠI ĐÂY.

Đơn vị: VNĐ

Quận STT Các điểm đón & trả Học kỳ I Học kỳ II
Quận 1 1 Ngân hàng Nông nghiệp – 2A Phó Đức Chính, Phường Nguyễn Thái Bình 22.275.000 23.513.000
2 Khách sạn New World – 76 Lê Lai (mặt bên đường Phạm Hồng Thái), Phường Bến Thành 22.275.000 23.513.000
3 Tòa nhà Bến Thành – 136 Lê Thị Hồng Gấm, Phường Bến Thành 24.975.000 26.363.000
4 Cung Văn Hóa Lao Động – 55B Nguyễn Thị Minh Khai, Phường Bến Thành 22.275.000 23.513.000
5 Trung tâm thương mại Diamond – 34 Lê Duẩn, Phường Bến Nghé 18.900.000 19.950.000
Quận 2 6 Chung cư Estella – Đường số 25, Phường An Phú 24.975.000 26.363.000
7 Chung cư Imperia – Vũ Tông Phan, Phường An Phú 24.975.000 26.363.000
8 Chung cư Masteri – Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền 22.275.000 23.513.000
9 Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng – 278 Trần Não, Phường Bình An 24.975.000 26.363.000
10 Siêu thị Emart Sala – 10 Mai Chí Thọ, Thành phố Thủ Đức 22.275.000 23.513.000
11 Chung cư Vista Verde – Faifo Lane – 2 Phan Văn Đáng, Phường Thạnh Mỹ Lợi 28.800.000 30.400.000
Quận 3 12 Siêu Thị Co.opmart Nhiêu Lộc – 974A Hoàng Sa, Phường 12 (mặt bên đường hẻm) 18.900.000 19.950.000
13 Đại học Sư phạm TP.HCM Cơ sở 2 – 222 Lê Văn Sỹ, Phường 14 18.900.000 19.950.000
14 Nhà thờ Tân Định – 289 Hai Bà Trưng, Phường 8 18.900.000 19.950.000
15 Ngân hàng Vietcombank Chi nhánh Kỳ Đồng – 13  Kỳ Đồng, Phường 9 18.900.000 19.950.000
16 Trường THPT Marie Curie – 159 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 7 18.900.000 19.950.000
Quận 4 17 Trường Đại học Nguyễn Tất Thành – 300A Nguyễn Tất Thành, Phường 13 28.800.000 30.400.000
18 Trường Quốc Tế Nam Mỹ Game bài đổi thưởng Mê đổi thưởng – 360D Bến Vân Đồn, Phường 1 24.975.000 26.363.000
Quận 10
19 Viễn Thông VNPT – 2-10 Hùng Vương, Phường 1 24.975.000 26.363.000
20 Ngân hàng Công thương – 121 Ngô Gia Tự, Phường 2 22.275.000 23.513.000
21 Nhà thiếu nhi Quận 10 – 139 Bắc Hải, Phường 14 24.975.000 26.363.000
22 Nhà hát Hòa Bình – 240 Ba Tháng Hai, Phường 12 22.275.000 23.513.000
23 Tòa nhà C, Chung cư Xi Grand Court – 256  Lý Thường Kiệt, Phường 14 (mặt bên đường hẻm) 24.975.000 26.363.000
Quận 11 24 Chung cư The EverRich 1 – 968 Ba Tháng Hai, Phường 15 24.975.000 26.363.000
Quận 12 25 MM Mega Market Hiệp Phú – 31 Tân Thới Hiệp, Phường Hiệp Thành 22.275.000 23.513.000
26 UBND Quận 12 – 1 Lê Thi Riêng, Phường Thới An 24.975.000 26.363.000
Phú Nhuận 27 Trung Tâm TDTT Rạch Miễu – 1 Hoa Phượng, Phường 2 18.900.000 19.950.000
28 Ngân hàng Đông Á – 130 Phan Đăng Lưu, Phường 2 16.200.000 17.100.000
29 Tòa nhà Dai-ichi Life – 151 Nguyễn Văn Trỗi, Phường 11 16.200.000 17.100.000
Gò Vấp


30 Trung tâm thương mại GO! Gò Vấp – 752 Nguyễn Kiệm, Phường 3 12.825.000 13.538.000
31 Công viên Gia Định – Hoàng Minh Giám, Phường 3 16.200.000 17.100.000
32 KDC Cityland Park Hills – 18C Phan Văn Trị, Phường 10 12.825.000 13.538.000
33 Siêu thị Emart – 366 Phan Văn Trị, Phường 5 12.825.000 13.538.000
34 Điện Máy Xanh Quang Trung – 1046 Quang Trung, Phường 8 18.900.000 19.950.000
Thủ Đức 35 Nhà thiếu nhi Quận Thủ Đức – 281 Võ Văn Ngân, Phường Linh Chiểu 22.275.000 23.513.000
36 Gigamall Sense City – 240-242 Phạm Văn Đồng, Phường Hiệp Bình Chánh 12.825.000 13.538.000
37 Căn hộ Opal – 18, Phạm Văn Đồng, Phường Linh Tây 22.275.000 23.513.000
38 Khu dân cư Vạn Phúc – 375 Quốc lộ 13, Phường Hiệp Bình Phước 16.200.000 17.100.000
Bình Thạnh 39 Siêu Thị Co.opmart Chu Văn An – 241A Chu Văn An, Phường 12 16.200.000 17.100.000
40 Nhà sách Gia Định Fahasa – 475 Bạch Đằng, Phường 2 16.200.000 17.100.000
41 Trung tâm thương mại Vincom Nguyễn Xí – 188 Nguyễn Xí, Phường 26 12.825.000 13.538.000
42 Cửa hàng thời trang Elise – 449B Lê Quang Định, Phường 5 12.825.000 13.538.000
43 Saigon Pearl – 92 Nguyễn Hữu Cảnh, Phường 22 18.900.000 19.950.000
Tân Bình 44 Chung cư Phúc Yên 2 – 31 Phan Huy Ích, Phường 15 22.275.000 23.513.000
45 Nhà hàng Hoa Viên – 16 Phổ Quang, Phường 2 18.900.000 19.950.000
46 Sài Gòn Airport Plaza – 1 Bạch Đằng, Phường 2 16.200.000 17.100.000
Tân Phú 47 Pandora Trường Chinh – 1/1 Trường Chinh, Phường Tây Thạnh 24.975.000 26.363.000
Bình Dương 48 Bệnh viện Hạnh Phúc – 18 Đại Lộ Bình Dương, Phường Thuận An 30.600.000 32.200.000

Biểu phí các Trạm xe đưa đón được tính dựa theo bảng phí khoảng cách các tuyến như sau:

Đơn vị: VNĐ

Học kỳ I
Học kỳ II
Đóng trn năm

Tiết kiệm 5%

Tuyến 1
(0 – 2km)
8.775.000 9.263.000 17.136.000
Tuyến 2
(2.1 – 4km)
12.825.000 13.538.000 25.045.000
Tuyến 3
(4.1 – 6km)
16.200.000 17.100.000 31.635.000
Tuyến 4
(6.1 – 8km)
18.900.000 19.950.000 36.908.000
Tuyến 5
(8.1 – 10km)
22.275.000 23.513.000 43.499.000
Tuyến 6
(10.1 – 12km)
24.975.000 26.363.000 48.771.000
Tuyến 7
(12.1 – 14km)
28.800.000 30.400.000 56.240.000
Tuyến 8
(14.1 – 18km)
32.400.000 34.200.000 63.270.000

Phí dịch vụ trên chỉ áp dụng cho đón tại trạm. Đối với trường hợp đón tại nhà, Văn phòng Dịch vụ sẽ tiến hành khảo sát và thông báo chi phí đón tận nhà nếu địa điểm phù hợp. Biểu phí trên chưa bao gồm phí cầu đường/phà.

Phí xe đưa đón có thể được đóng theo học kỳ/năm học. Mức chiết khấu 5% được áp dụng cho phương án đóng theo năm học và cần hoàn tất phí trước khi học sinh sử dụng dịch vụ 02 (hai) tuần vào đầu năm học.

Phí Dịch vụ Xe đưa đón cần được thanh toán theo đúng thời hạn và trước khi học sinh sử dụng dịch vụ 02 (hai) tuần.

CHÍNH SÁCH PHÍ DỊCH VỤ XE ĐƯA ĐÓN

Học kỳ I Học kỳ II
16/08/2023 – 22/12/2023 02/01/2024 – 31/05/2024

Học sinh đăng ký Dịch vụ Xe đưa đón UTS năm 2022 – 2023 tái đăng ký dịch vụ cho năm 2023 – 2024 sẽ được áp dụng chiết khấu 5%.

Mức phí dịch vụ 01 (một) chiều sẽ áp dụng 70% mức phí dịch vụ 02 (hai) chiều.

Nếu gia đình có từ 02 (hai) anh chị em ruột trở lên cùng sử dụng Dịch vụ Xe đưa đón UTS, sẽ được áp dụng chính sách giảm như sau:

  • Cùng đi 02 (hai) chiều: giảm 20%/học sinh
  • Cùng đi 01 (một) chiều: giảm 10%/học sinh

Tổng các khoản ưu đãi cho Dịch vụ Xe đưa đón không vượt quá 50%.

Trong quá trình sử dụng Dịch vụ Xe đưa đón, bất kỳ yêu cầu về sự chuyển đổi tuyến đường nào đều cần phải được thông báo đến Văn phòng Dịch vụ Trường học trước ít nhất 05 (năm) ngày làm việc. Văn phòng sẽ tiến hành khảo sát lộ trình mới và thông báo đến Quý Phụ huynh về khả năng đưa đón cũng như phí áp dụng sau khi điều chỉnh.

Nếu học sinh ngừng sử dụng Dịch vụ Xe đưa đón, vui lòng thông báo bằng biểu mẫu/email ít nhất 01 (một) tuần trước thời điểm ngừng dịch vụ. Mức phí Dịch vụ Xe đưa đón vẫn áp dụng mức phí trọn tháng (tại thời điểm ngừng dịch vụ) đối với bất kỳ yêu cầu ngừng dịch vụ theo đúng thời gian quy định; và sẽ được tính thêm 01 (một) đơn vị của tháng tiếp theo đối với trường hợp phát sinh ngừng dịch vụ không thông báo trước theo thời gian quy định.

Đơn vị chuyển hoàn/Bảo lưu: theo tháng.

DỊCH VỤ SUẤT ĂN

Dịch vụ ăn uống của trường được cung cấp bởi đơn vị cung cấp suất ăn chuyên nghiệp. Thức ăn được chuẩn bị và chế biến tại trường mỗi ngày để đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lý và cân bằng cho tất cả học sinh. 

Phụ huynh và học sinh sẽ đặt món định kỳ từ ngày 19 đến ngày 25 hàng tháng

Phụ huynh và học sinh có thể tra cứu lịch sử chọn món, nạp tài khoản thẻ để sử dụng tại quầy Ăn nhẹ UTS hoặc theo dõi về lịch sử tham gia bữa ăn hằng ngày của Học sinh tại đường dẫn trên.

Việc sử dụng Thẻ học sinh để tham gia Dịch vụ Suất ăn là quy định bắt buộc. Đối với các trường hợp quên/mất Thẻ học sinh, học sinh cần liên hệ Văn phòng Dịch vụ trường học để được hỗ trợ cấp phiếu tham gia suất ăn.

Học sinh cũng có thể lựa chọn không tham gia ăn sáng hoặc không tham gia Dịch vụ suất ăn và mang theo thức ăn từ nhà. Khi đó, Học sinh sẽ tham gia bữa ăn tự túc tại phòng ăn tự phục vụ có lò vi sóng để hâm nóng thức ăn. Trong trường hợp này, Phụ huynh vui lòng hoàn tất  ĐƠN XÁC NHẬN KHÔNG THAM GIA DỊCH VỤ và gửi trực tiếp đến Văn phòng Dịch vụ trường học hoặc qua email: [email protected] vào đầu mỗi học phần/học kỳ tương ứng ít nhất 05 (năm) ngày làm việc.

Đối với học sinh có lịch sử dị ứng hoặc những lưu ý đặc biệt liên quan an toàn sức khoẻ, Phụ huynh vui lòng cung cấp đầy đủ thông tin đến Văn phòng Dịch vụ trường học thông qua biểu mẫu Thông tin Dịch vụ trường học khi đăng ký nhập học tại trường hoặc cập nhật thông tin qua email: [email protected].

Biểu phí suất ăn cả ngày (Sáng – Trưa – Xế)

Đơn vị: VNĐ

Cấp Loại phí Học kỳ I
Học Kỳ II
Đóng trọn năm
Tiết kiệm 5%
Mầm non Phí bán trú cả ngày 14.500.000 13.500.000 26.000.000
Tiểu học Phí bán trú cả ngày 15.300.000 15.980.000 29.716.000
Phí bán trú nửa ngày (Trưa  + xế) 12.240.000 12.784.000 23.773.000
THCS Phí bán trú cả ngày 18.000.000 18.800.000 34.960.000
Phí bán trú nửa ngày (Trưa  + xế) 14.400.000 15.040.000 27.968.000
THPT Phí bán trú cả ngày 19.350.000 20.210.000 37.582.000
Phí bán trú nửa ngày (Trưa  + xế) 15.480.000 16.168.000 30.066.000

Phí dịch vụ suất ăn cần được thanh toán theo đúng thời hạn và trước khi học sinh sử dụng dịch vụ ít nhất 02 (hai) tuần cho mỗi học kỳ. Chính sách tiết kiệm 5% đóng trọn năm được áp dụng khi Phụ huynh thanh toán trước khi sử dụng dịch vụ vào đầu năm học.

Chính sách tiết kiệm 5% khi đóng trọn năm sẽ không áp dụng và được cấn trừ lại trên phần phí dịch vụ còn lại sau khi học sinh ngừng sử dụng dịch vụ.

Biểu phí trên chỉ bao gồm Dịch vụ suất ăn cho ba bữa: Sáng – Trưa – Xế, và không bao gồm các chi phí phát sinh khi học sinh sử dụng dịch vụ ăn uống tại quầy Ăn nhẹ UTS (không bắt buộc). Trong trường hợp này, Phụ huynh có thể nạp trực tiếp một khoản chi phí dự phòng vào thẻ ăn của học sinh cho Thu ngân của quầy Ăn nhẹ để học sinh tiện sử dụng (đây là khoản chi phí không bắt buộc).

Phí Dịch vụ Suất ăn UTS sẽ không chuyển hoàn/bảo lưu trong bất cứ hoàn cảnh nào trừ các trường hợp sau:

  • Học sinh ngừng học/chuyển trường theo đúng quy định của UTS.
  • Học sinh phát sinh tình trạng bệnh lý và cần tham gia chế độ ăn đặc biệt theo tư vấn của Bác sĩ chuyên khoa, và có nhu cầu dừng tham gia Dịch vụ Suất ăn tại trường. Trong trường hợp này học sinh cần bổ sung đủ chứng từ có xác nhận của Bác sĩ hoặc Trung tâm y tế.
  • Học sinh phát sinh tình huống cần nhập viện cần phải tạm dừng Dịch vụ Suất ăn từ đơn vị 01 (một) tuần trở lên. Đồng thời, Phụ huynh cung cấp được Đơn Tạm dừng dịch vụ suất ăn và các chứng từ xác nhận từ Trung tâm y tế trước ít nhất 03 (ba) ngày kể từ ngày dừng tham gia dịch vụ.
  • Học sinh quốc tịch nước ngoài cần về nước để làm các thủ tục liên quan hộ tịch.
  • Các trường hợp bất khả kháng: thiên tai, dịch bệnh, động đất, chiến tranh…

Đơn vị chuyển hoàn/Bảo lưu: theo tuần.

BIỂU PHÍ SÁCH CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG ANH

Đơn vị: VNĐ

Danh mục Chương trình Tiếng Anh theo chuẩn Common Core Chương trình Tiếng Anh Oxford
Bộ giáo trình Chương trình Quốc tế Khối 1 1.850.000 3.180.000
Bộ giáo trình Chương trình Quốc tế Khối 2 1.540.000 3.760.000
Bộ giáo trình Chương trình Quốc tế Khối 3 1.980.000 3.830.000
Bộ giáo trình Chương trình Quốc tế Khối 4 1.980.000 3.560.000
Bộ giáo trình Chương trình Quốc tế Khối 5 1.720.000 3.230.000
Bộ giáo trình Chương trình Quốc tế Khối 6 2.140.000 3.300.000
Bộ giáo trình Chương trình Quốc tế Khối 7 2.380.000 4.550.000
Bộ giáo trình Chương trình Quốc tế Khối 8 2.330.000
Bộ giáo trình Chương trình Quốc tế Khối 9 2.580.000
Bộ giáo trình Chương trình Quốc tế Khối 10 1.970.000
Bộ giáo trình Chương trình Quốc tế Khối 11 2.020.000
Bộ giáo trình Chương trình Quốc tế Khối 12 531.000

THẺ VÀ QUY ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ

An toàn trường học luôn là nhiệm vụ được quan tâm hàng đầu tại UTS. Vì vậy, toàn bộ việc kiểm soát an ninh tại khuôn viên trường UTS được áp dụng thông qua việc phát hành và áp dụng thẻ định danh cho cả cộng đồng. Các loại thẻ định danh áp dụng tại UTS như sau:

THẺ HỌC SINH

1. Đối tượng áp dụng: Học sinh từ Khối 1 – 12 tại UTS

2. Mục đích sử dụng: Thẻ học sinh là “chìa khóa” để ra vào trường và sử dụng tất cả các dịch vụ trường học, bao gồm:

  • Nhận diện học sinh
  • Ra vào cổng trường
  • Điểm danh xe đưa đón (Đối với học sinh đi xe đưa đón)
  • Tham gia suất ăn tại căn tin trường
  • Mượn và trả sách tại thư viện UTS
  • Các dịch vụ khác

Học sinh tự túc và có sử dụng phương tiện di chuyển cá nhân cần tuân thủ theo đúng luật giao thông đường bộ Việt Nam. Văn phòng Dịch vụ trường học sẽ chỉ cung cấp thẻ giữ xe miễn phí cho học sinh sử dụng phương tiện cá nhân theo đúng quy định.

3. Thông tin chung:

Thẻ học sinh được cấp miễn phí 01 (một) lần cho học sinh của UTS vào đầu mỗi cấp học (Tiểu học, THCS, THPT). Mỗi học sinh được cấp 01 (một) thẻ bao gồm các thông tin hiển thị: mã học sinh, tên học sinh và tài khoản dịch vụ đi kèm theo định danh của học sinh đó.

Nếu học sinh mất/hư hỏng thẻ cần đóng phí làm lại thẻ: 100.000đ/thẻ và dây đeo. Thẻ sẽ được cấp lại miễn phí vào đầu cấp học tiếp theo.

4. Mẫu thẻ:

THẺ PHỤ HUYNH

1. Đối tượng áp dụng: Phụ huynh có con đang theo học tại UTS

2. Mục đích sử dụng: Phụ huynh có thể dùng thẻ phụ huynh để sử dụng một số dịch vụ của trường bao gồm:

  • Nhận diện phụ huynh
  • Ra vào cổng
  • Trả học sinh sử dụng trong hệ thống UTS Go Safe

3. Thông tin chung:

  • Thẻ phụ huynh được thiết kế dành riêng cho các phụ huynh có con đang theo học tại trường.
  • Mỗi gia đình sẽ được cấp 02 (hai) thẻ bao gồm thông tin: mã học sinh, tên học sinh.
  • Nếu Phụ huynh mất/hư hỏng thẻ cần đóng phí làm lại thẻ: 100.000 VNĐ/bộ gồm 02 (hai) thẻ. Lưu ý: Thẻ Phụ huynh sẽ được cấp theo bộ (2 thẻ) toàn bộ định danh thẻ cũ sẽ mất hiệu lực khi làm lại thẻ mới.
  • Nhà trường có quyền thu lại thẻ hoặc từ chối trao học sinh & thực hiện các nghiệp vụ kiểm tra an ninh nếu nghi ngờ hoặc chưa nhận định được là Phụ huynh của Học sinh.

Mẫu thẻ:

QUY ĐỊNH CHUNG

Thẻ định danh UTS là tài sản của nhà trường và sẽ không còn hiệu lực nếu người sử dụng không còn là thành viên của cộng đồng UTS.

Thẻ không có giá trị chuyển đổi thành tiền mặt.

Thẻ định danh cho phép người dùng có thể nạp tiền vào thể để sử dụng thêm dịch vụ tại cửa hàng UTS, căn- tin trường.

Thẻ cấp lần đầu sẽ miễn phí. Trong trường hợp mất cần cấp phát lại sẽ phát sinh phí tương ứng như sau:

  • Thẻ Học sinh: 100.000 VNĐ/bộ gồm 01 (một) thẻ và 01 (một) dây đeo
  • Thẻ Phụ huynh: 100.000 VNĐ VNĐ/bộ gồm 02 (hai) thẻ (không bao gồm dây đeo).

Ngay sau khi phát hành thẻ mới, tất cả số dư trong tài khoản thẻ hiện tại sẽ được cập nhật trong thẻ mới. Lưu ý: thẻ cũ sau khi đã cắt định danh và thay thế bằng thẻ mới sẽ không còn giá trị sử dụng.

ỨNG DỤNG ĐƯA ĐÓN HỌC SINH UTS GO SAFE

UTS Go Safe là ứng dụng trên nền tảng điện thoại thông minh với tính năng đảm bảo an toàn cho học sinh.

Mục đích sử dụng:

  • Thông báo quá trình đón và tra cứu lịch sử đón học sinh tại trường.
  • Thông báo quá trình và tra cứu thông tin lộ trình của học sinh sử dụng dịch vụ xe đưa đón.

Thông tin chung:

  • Phụ huynh và học sinh sử dụng thẻ định danh để tham gia đón học sinh và nhận thông báo thông qua ứng dụng.
  • Ứng dụng sẽ gửi thông báo đến Phụ huynh khi có sự thay đổi về trạng thái ra về của học sinh.
  • Ứng dụng chỉ phát huy đúng chức năng khi Phụ huynh Học sinh sử dụng thẻ định danh đúng quy trình đón học sinh.

NỘI QUY RA VÀO CỔNG TRƯỜNG VÀ HƯỚNG DẪN DI CHUYỂN

Nội quy ra vào cổng trường

Phụ huynh và Khách thăm vui lòng tham khảo về Nội Quy ra vào cổng trường để đảm bảo an ninh, an toàn trường học

Hướng dẫn di chuyển vào Khu Phức hợp Giáo dục Văn Lang

Sơ đồ lưu thông nội bộ Khu Phức hợp Giáo dục Văn Lang

Tem dán phương tiện lưu thông nội bộ Khu Phức hợp Giáo dục Văn Lang
Chỉ thành viên của cộng đồng trường mới có thể tham gia giao thông nội khu. Vì vậy, Nhà trường sẽ cung cấp thẻ dán phương tiện đến Phụ huynh/Người Giám Hộ sử dụng để ra vào Khu phức hợp Giáo dục Văn Lang vào đầu mỗi năm học.

Mẫu tem:

Đối với học sinh theo học tại UTS Văn Lang Complex, Phụ huynh lưu ý:

  • Phụ huynh ưu tiên chọn phương tiện xe gắn máy trong các khung giờ cao điểm (Sáng từ 6:30 – 8:00 và Chiều từ 16:00 – 17:45) và trong điều kiện thời tiết bình thường.
  • Tuân thủ quy định lưu thông một chiều trong nội Khu phức hợp Giáo dục Văn Lang và di chuyển theo sự hướng dẫn của nhân viên an ninh Khu phức hợp.
  • Tại khu vực cổng Dương Quảng Hàm, xe ô tô di chuyển một chiều vào trường trong khung giờ cao điểm (Sáng từ 6:30 – 8:00 và Chiều từ 16:00 – 17:45) và có thể di chuyển hai chiều trong các khung giờ còn lại. Phụ huynh vui lòng di chuyển theo phân luồng và điều phối bởi bộ phận an ninh phụ trách tại khu vực này.
  • Phụ huynh đỗ xe theo đúng quy định tại hầm xe gắn máy trong khung giờ hoạt động từ 06:00 – 20:00. Đối với Phụ huynh chỉ dừng xe đón/trả học sinh trong khung giờ cao điểm, Phụ huynh có thể gửi xe tại bãi xe tạm được hướng dẫn bởi nhân viên điều phối giao thông.
  • Trong trường hợp Phụ huynh có nhu cầu đặt phương tiện giao thông công nghệ đưa đón học sinh tại trường, Phụ huynh vui lòng cập nhật thông tin xe đưa đón cho Giáo viên Chủ nhiệm hoặc Học sinh có thể liên hệ trực tiếp Nhân viên Dịch vụ tại Cổng an ninh UTS để được hướng dẫn. Thông tin xe đưa đón cần cập nhật bao gồm: biển số xe, loại xe và cổng đón.

Mọi thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ Văn phòng Dịch vụ Trường học qua tổng đài: (028) 710 27788 hoặc email đến [email protected]